跳到主要内容区
 

四技產學合作國際專班 HỆ CHUYÊN BAN HỢP TÁC QUỐC TẾ - 4 NĂM

► THÔNG TIN TUYỂN SINH  ( Dựa trên quyết định cuối cùng của  Bộ Giáo Dục )

  • Chương trình họcHệ cử nhân 4 năm 
  • Thời gian học4 năm
  • Thời gian nhập họcKỳ 1 Năm 2023 (Tháng 9 Năm 2023)
  • Số lượng tuyển sinh40 người/ lớp
  • Tên lớp chuyên ban
    • Học viện Công Trình - Lớp chuyên ban hợp tác quốc tế ngành Cơ Khí Công Trình :  Khi tốt nghiệp sẽ nhận được bằng Cử nhân Kỹ thuật 
      Nước chiêu sinh:Việt Nam / Campuchia / Lào
    • Lớp chuyên ban hợp tác quốc tế ngành Dữ liệu Điện cơ Khi tốt nghiệp sẽ nhận được bằng Cử nhân Kỹ thuật 
      Nước chiêu sinh:Việt Nam / Campuchia / Lào / Indonesia
    • Học viện Công Trình - Lớp chuyên ban hợp tác quốc tế ngành Hóa Chất & Vật Liệu : Khi tốt nghiệp sẽ nhận được bằng Cử nhân Kỹ thuật 
      Nước chiêu sinh:Việt Nam / Campuchia 

 Điều kiện báo danh 

  • Thành tích học tậpNguyên tắc điểm trung bình THPT thấp nhất t 70 điểm  ( 7 điểm ) trở lên .Nếu điểm trung bình THPT của bạn từ 65 điểm  ( 6.5 điểm ) trở lên, chúng tôi cũng rất hoan nghênh các bạn tham gia báo danh. Đối với học sinh chuẩn bị tốt nghiệp THPT thì có thể xét điểm trung bình của 5 kỳ học trước đó .
  • Trình độ ngoại ngữ: Chứng chỉ tiếng trung TOCFL - A1 trở lên.
                                     Nếu sinh viên chưa có chứng chỉ tiếng trung nhưng có giấy báo danh thi tiếng trung , hoặc  tham gia lớp tiếng trung tại các trung tâm ngôn ngữ trên 120 giờ ,chúng tôi cũng rất hoan nghênh các bạn đến báo danh.

Học phí

  • Sinh viên có thành tích học tập tốt, tuân thủ các quy định của nhà trường và thông qua xét duyệt của nhà trường. 
  • Năm thứ nhất và năm thứ 2 miễn học phí ( Từ kỳ 1 đến kỳ thứ 4).
  • Đến cuối học kỳ thứ 2, những sinh viên chưa lấy được chứng chỉ tiếng trung TOCFL-A2 trở lên ,hoặc không thông qua bài thi đánh giá năng lực hoa ngữ TOCFL-A2 trở lên, thì sẽ phải thôi học mà không nhận được bất cứ trợ cấp nào từ nhà trường.
  • Bảng học phí tiêu chuẩn của năm học 2023 ( Bảng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo , đơn vị tiền tệ là Đài tệ, các khoản phí thực thu sẽ tùy thuộc vào thông báo của năm học hiện tại ): https://info.ncut.edu.tw/var/file/47/1047/img/737/131388467.pdf
  • Bảng hoàn trả học phí tiêu chuẩn:https://oaa.ncut.edu.tw/var/file/9/1009/attach/77/pta_49021_3863833_00627.pdf

Kế hoạch giảng dạy và học tập

  • Phương  thức giảng dạy học tập  theo tiêu chuẩn của hệ chuyên ban .
  • Các môn học được sắp xếp, tổ chức dựa trên các lĩnh vực chuyên môn của từng ngành.
  • Chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Trung.
  • Sắp xếp các khóa thực hành theo một tỷ lệ nhất định .
  • Các môn học trong khuôn viên trường có thể sắp xếp điều chỉnh phù hợp cho công tác giảng dạy và học tập.
  • Năm nhất và năm hai sinh viên sẽ học tập các môn lý thuyết trong khuôn viên trường ;Năm 3 và năm 4 trường sẽ tổ chức các khóa học thực tập bắt buộc bên ngoài nhà trường và chọn môn học trong khuôn viên trường.
  • Cung cấp các khoa học tiếng Trung miễn phí ( ít nhất 15 tín chỉ) và các  lớp phụ đạo tiếng Trung miễn phí.

Học bổng

  • Trợ cấp đầu vào và học tập
    • Tân sinh viên sau khi hoàn tất thủ tục nhập học , kỳ 1 năm nhất mỗi sinh viên sẽ nhận được 15,000 Đài Tệ
    • Sinh viên có thành tích học tập tốt ,tuân thủ các quy định nhà trường và thông qua xét duyệt của nhà trường thì kỳ 2 năm nhất mỗi sinh viên sẽ nhận được 15,000 Đài Tệ (Khoảng 500 USD)Tổng cộng mỗi tân sinh viên có thể nhận được 30,000 Đài Tệ (Khoảng 1000 USD).
  • Trợ cấp thực tậpBắt đầu từ năm 3, những sinh viên đủ điều kiện sẽ được đi thực tập tại các doanh nghiệp, mỗi tháng sinh viên sẽ nhận được khoảng 16.896~22.528 Đài tệ (khoảng 563~750 USD).
    Lưu ý : Nếu sinh viên không đủ điều kiện thực tập của doanh nghiệp, thì chúng tôi sẽ sắp xếp các khóa học giảng dạy chuyên ngành trong trường cho sinh viên.

    Theo nguyên tắc trợ cấp thực tập sẽ căn cứ vào luật lao động tiêu chuẩn, mức lương theo giờ không được thấp hơn 176 Đài tệ hoặc mức lương cơ bản theo tháng không được thấp hơn 26.400 Đài tệ (khoảng 880  USD) .Ngoài ra, việc tính toán các khoản phụ cấp (lương tháng hoặc lương theo giờ) chủ yếu sẽ dựa trên quy định của doanh nghiệp hợp tác. Mức trợ cấp thực tập hàng tuần và làm thêm giờ sẽ được điều chỉnh dựa theo mức lương cơ bản tại thời điểm đó, và phụ thuộc vào sự sắp xếp thời khóa biểu của khoa.

Báo danh và đăng ký nhập học

  • Sinh viên trúng tuyển cần phải đến Văn phòng Quan hệ Quốc tế của trường để làm thủ tục báo danh.
  • Sinh viên trúng tuyển cần làm các thủ tục đăng ký theo quy định ghi trong thông báo nhập học, khi đăng ký cần giao nộp các văn kiện, giấy tờ sau, nếu không nộp sẽ không được đăng ký nhập học:
  • Hộ chiếu (bản gốc sẽ được trả lại sau khi kiểm tra) và 1 phần bản sao trang thị thực ( visa )Trung Hoa Dân Quốc ( Đài Loan ).
  • 1 bản gốc giấy chứng nhận trình độ học vấn hoặc giấy chứng nhận trình độ học vấn tương đương (1 bản gốc có xác nhận của Đại sứ quán Trung Hoa Dân Quốc tại nơi trường cấp bằng hoặc đơn vị liên quan; Nếu giấy chứng nhận trình độ học vấn bảng điểm do trường ở Đài Loan cấp thì không cần phải thông qua xác nhận bởi các cơ quan sứ quán ).
  • 1 bản chính bảng điểm của bậc học cao nhất (1 bản gốc có xác nhận của Đại sứ quán Trung Hoa Dân Quốc tại nơi  trường cấp bảng điểm hoặc đơn vị liên quan; Nếu  bảng điểm do trường ở Đài Loan cấp thì không cần phải thông qua xác nhận bởi các cơ quan sứ quán).
  • Giấy chứng minh tài chính
  1. Giấy chứng nhận do tổ chức tài chính cấp (ít nhất 1.000 USD) trong vòng 3 tháng gần nhất hoặc giấy chứng nhận học bổng toàn phần do chính phủ, trường đại học, cao đẳng hoặc tổ chức tư nhân cung cấp.
  2. Để đăng ký chứng minh tài chính của sinh viên, điều kiện xét duyệt là: giấy chứng nhận tiền gửi phải được cấp bởi ngân hàng hoặc tổ chức tài chính và giấy chứng nhận tài chính không giới hạn đối với tiền gửi không kỳ hạn hoặc tiền gửi có kỳ hạn. Nếu giấy chứng minh tài chính đứng tên bản thân thì phải có đóng dấu xác nhận của ngân hàng, nếu đứng tên cha mẹ thì phải kèm theo văn kiện công chứng chứng minh. Tuy nhiên nếu có giấy tờ chứng minh đầy đủ học bổng và trợ cấp được cung cấp bởi chính phủ, trường đại học,cao đẳng hoặc tổ chức tư nhân  thì những người đó sẽ được miễn chứng tài chính.
  • Giấy khám sứ khỏe
  1. Do bệnh viện cấp trong vòng 6 tháng gần đây.
  2. Có thể nộp khi xác nhận nhập học , lúc đăng ký báo danh, ai không nộp sẽ bị hủy tư cách nhập học. Những người không vượt qua kỳ kiểm tra sức khỏe sẽ bị xử lý theo các quy định có liên quan như "Luật xuất nhập cảnh và Luật di dân", "Quy định về lưu trú, cư trú và thường trú của người nước ngoài".

Sắp xếp ký túc xá

  • Năm đầu tiên nhà trường sẽ sắp xếp chỗ ở sạch sẽ , an toàn,thoải mái cho sinh viên ,và việc sắp xếp phòng ở sẽ được xác định tùy theo tình trạng phòng trống sẵn có tại thời điểm đó.
  • Chi phí ở kỳ túc xá của sinh viên năm nhất
    • Ký túc xá Cần Ích khoảng 24,000 Đài Tệ /năm ( khoảng 800 USD).
    • Ký túc xá Dương Hào (ký túc xá mới) sẽ được thông báo sau, vì vậy hãy chú ý theo dõi.

NHẤN BÁO DANH

 

Thông tin liên lạc

  • Văn phòng quan hệ quốc tế
    • Người phụ trách:何靜怡
    • Điện thoại+886-4-23924505 #2191
    • Fax+886-4-2393-9845
    • E-mailjingyi@ncut.edu.tw

Lưu ýTất cả các khoản phí đều được tính bằng Đài tệ và USD chỉ là ước tính (1 USD≒30 Đài tệ).

 

 

 

開班資訊 (仍需依教育部最終核定結果)

  • 學制:日間部四年制
  • 修業年限:4年
  • 入學時間:112學年度第1學期(112年9月)
  • 招收名額:每專班招生40人
  • 專班名稱:
    • 工程學院機械工程系國際學生產學合作專班:畢業時授予「工學學士」學位。
      招生國家:越南/柬埔寨/寮國
    • 資電國際學生產學合作專班:畢業時授予「工學學士」學位。
      招生國家:越南/柬埔寨/寮國/印尼
    • 工程學院化工與材料工程系國際學生產學合作專班:畢業時授予「工學學士」學位。
      招生國家:越南/柬埔寨

報名資格

  • 學業成績:高中學業平均成績70分以上(7分以上)為原則,倘若高中平均成績達65分以上者(6.5分以上)者,皆歡迎學生踴躍報名,而高中應屆畢業生審查前五學期學業平均成績即可。
  • 語言能力:華語文能力測驗A1(含)級以上。
                 若尚未考試但持有准考證者,或持有華語中心120小時華語課程,也是歡迎學生報名.

學雜費

課程安排特色

  • 以專班方式上課
  • 依開課系所領域特色開課
  • 全華語教學
  • 規劃一定比率之實務(實作)課程
  • 客製化校內教學課程
  • 大一至大二於校內學習理論課程,大三至大四規劃校外實習必修及選修課程。
  • 提供免費華語課程(至少15學分) 及免費華語輔導課程。

獎助學金

  • 入學及學業助學金:
    • 新生完成註冊者,大一上學期每人新臺幣15,000元(約美金500 元)。
    • 學業及格且遵守學校規定,經本校審查通過者,第二學期每人1.5 萬新台幣(約美金500 元),合計每人新臺幣30,000元(約美金1,000 元)。

備註:此助學金將優先扣除學校住宿費後,剩餘助學金再行補助。

  • 實習津貼:第三學年起,經由實習廠商媒合合格者,將赴產業實習進行實習,學生每月約可獲新臺幣16,896~22,528元(約美金563~750元)。
    備註:若與實習廠商未媒合成功者,將安排校内專業科目進行授課。
    備註:實習津貼將依勞基法規定,時薪不可低於 新台幣176 元或最低薪資不可低於新台幣26,400元(約美金 880元)為原則,且津貼計算(月薪或時新)皆以合作廠商規定為主,每週入廠實習及工讀視當時基本工資調整,仍以系上規劃課表為主

報到及註冊入學

  • 錄取生須至本校國際事務處辦理報到手續
  • 錄取生應依錄取通知規定辦理註冊手續,註冊時應繳交下列文件,未繳交者不得註冊入學
    • 護照(正本驗畢發還)及中華民國簽證頁影本1 份。
    • 學歷證明文件正本或同等學歷證明文件正本1 份(經學歷授予學校所在地之中華民國駐外館處或相關規定單位驗證正本1 份;若學歷證明文件為臺灣學校所授予,則不需經由駐外機構驗證)。
    • 最高學歷歷年成績單正本1 份(經成績單授予學校所在地之中華民國駐外館處或相關規定單位驗證正本1 份;若成績單為臺灣學校所授予,則不需經由駐外機構驗證)。
    • 財力證明書:
      1. 最近3 個月內經金融機構開具(至少美金1 千元),或政府、大專校院或民間機構提供全額獎助學金之證明。
      2. 申請學生財力證明,審核條件為:須經銀行等金融機構開立存款證明,財力證明不限活期存款或定期存款。財力證明若由本人名義開立,必須有銀行蓋章證明,若由父母親名義開立,則必須再加附公證證明文件,但若有政府、大專校院或民間機構提供全額獎助學金之證明者則免附。
    • 健康檢查證明書
      1. 最近6 個月內醫院出具。
      2. 可於確定錄取後、報到註冊時繳交,未能繳交者將取消其錄取資格。健康檢查不合格者,依「入出國及移民法」、「外國人停留居留及永久居留辦法」等相關規定辦理。

宿舍安排

  • 大一統一由學校安排乾淨、安全、舒適的住宿環境,宿舍房間安排將視到時空房情形而定。
  • 大一宿舍收費:
    • 勤益學舍約新臺幣24,000元/年(約美金800元)
    • 養浩學舍(新學舍)待告知,敬請期待。

點我報名

 

聯絡資訊

  • 國際事務處
    • 承辦人:何靜怡
    • 電話:+886-4-23924505 #2191
    • 傳真:+886-4-2393-9845
    • 信箱:jingyi@ncut.edu.tw

 

附註:所有費用以新臺幣為準,美金僅為概算(1 美金≒30 新臺幣)。